Hoàn thành nội dung sau: “Các ……….... thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”.
A. Hợp chất vô cơ
B. Hợp chất hữu cơ
C. Hợp chất ion
D.Hợp chất cộng hoá trị
Cho các tính chất sau:
(1) Chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao;
(2) Dẫn điện khi trong dung dịch hoặc ở trạng thái nóng chảy;
(3) Dễ hòa tan trong nước;
(4) Dễ hóa lỏng và dễ bay hơi;
Số tính chất đặc trưng cho hợp chất ion là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Các tính chất (1), (2), (3) là của hợp chất ion.
Tính chất (4) là của hợp chất cộng hóa trị.
Đáp án D
Cho các tính chất sau:
(1) Chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao;
(2) Dẫn điện khi trong dung dịch hoặc hoặc ở trạng thái nóng chảy;
(3) Dễ hòa tan trong nước;
(4) Dễ hóa lỏng và dễ bay hơi;
Số tính chất đặc trưng cho hợp chất ion là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án D
Các tính chất (1), (2), (3) là của hợp chất ion.
Tính chất (4) là của hợp chất cộng hóa trị.
Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước?
Không có tinh thể nào có thể dẫn điện ở trạng thái rắn. Tinh thể dẫn điện được nóng chảy và khi hòa tan trong nước là: tinh thể ion.
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan.
B. CaCl2 nóng chảy.
C. NaOH nóng chảy.
D. HBr hoà tan trong nước.
Đáp án A.
Do KCl rắn, khan tồn tại dưới dạng mạng tinh thể ion, rất bền vững. Không phân li ra được ion dương và ion âm (di chuyển tự do) nên không có khả năng dẫn điện.
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, stearoid, photpholipit,…
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Ở nhiệt độ phòng, khi chất béo chứa gốc hidrocacbon không no thì chất béo ở trạng thái lỏng (dầu ăn). Khi chất béo chứa gốc hidrocacbon no thì chất béo ở trạng thái rắn (mỡ).
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật, dầu thực vật.
(7) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(8) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(9) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng ta thu được chất béo rắn.
(10) Chất béo nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 9.
B. 7.
C. 10. .
D. 8
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu sai là:
(3) Chất béo là các chất lỏng.
Sai. Chất béo có thể ở thể rắn (Chất béo no)
(8) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Sai. Dầu ăn là chất béo, mỡ bôi trơn là sản phẩm công nghiệp (Sản phẩm của dầu mỏ)
(10) Chất béo nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước.
Sai. Chất béo không tan trong nước
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, stearoid, photpholipit,…
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Ở nhiệt độ phòng, khi chất béo chứa gốc hidrocacbon không no thì chất béo ở trạng thái lỏng (dầu ăn). Khi chất béo chứa gốc hidrocacbon no thì chất béo ở trạng thái rắn (mỡ).
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật, dầu thực vật.
(7) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(8) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(9) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng ta thu được chất béo rắn.
(10) Chất béo nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 9.
B. 7.
C. 10.
D. 8.
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu sai là:
(3) Chất béo là các chất lỏng.
Sai. Chất béo có thể ở thể rắn (Chất béo no)
(8) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Sai. Dầu ăn là chất béo, mỡ bôi trơn là sản phẩm công nghiệp (Sản phẩm của dầu mỏ)
(10) Chất béo nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước.
Sai. Chất béo không tan trong nước.
a. Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
b. So sánh nhiệt độ nóng chảy của các tinh thể đó. Giải thích.
c. Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
a) Tinh thể ion: NaCl; KCl, KBr...
Tinh thể nguyên tử: Kim cương
Tinh thể phân tử: Băng phiến, iot, nước đá, cacbon đioxit
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy:
Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn,khó bay hơi,khó nóng chảy
– Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn, vì vậy tinh thể nguyên tử đều bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi.
– Trong tinh thể phân tử các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vây tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi
c) Không có tinh thể nào có thể dẫn điện ở trạng thái rắn.
Tinh thể dẫn điện được nóng chảy và khi hòa tan trong nước là: tinh thể ion
Cho các phát biểu sau:
(1) Iot oxi hóa được nhiều kim loại chỉ khi đun nóng hoặc có chất xúc tác
(2) Trong tự nhiên, iot chủ yếu tồn tại dưới dạng đơn chất
(3) Iot tan nhiều trong nước nhưng không tan trong các dung môi hữu cơ
(4) Khi đun nóng iot, iot chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng rồi sang hơi
(5) Iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím
(6) Trong công nghiệp, brom được sản xuất từ nước biển
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
Các phát biểu đúng: (1); (5); (6)
Cho các phát biểu sau:
(1) Iot oxi hóa được nhiều kim loại chỉ khi đun nóng hoặc có chất xúc tác
(2) Trong tự nhiên, iot chủ yếu tồn tại dưới dạng đơn chất
(3) Iot tan nhiều trong nước nhưng không tan trong các dung môi hữu cơ
(4) Khi đun nóng iot, iot chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng rồi sang hơi
(5) Iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím
(6) Trong công nghiệp, brom được sản xuất từ nước biển
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
Các phát biểu đúng: (1); (5); (6)